• +84 22 53 64 5659
  • |
  • hrcvietnam@hrcvietnam.vn
Tin tức

Tin tức

Tin tức

Bê tông nhựa là gì? Các loại bê tông nhựa được sử dụng phổ biến trong công trình.

Chắc hẳn hiện nay thuật ngữ bê tông nhựa đã không còn quá xa lạ với chúng ta, đặc biệt là đối với những ai trong lĩnh vực xây dựng. Hiện nay bê tông nhựa đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhờ những ưu điểm nổi bật mà chúng đem lại. Vậy để hiểu sâu hơn về dòng sản phẩm ưu việt này, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Bê tông nhựa là gì?

Bê tông nhựa là nguyên vật liệu dùng để làm mặt đường, mặt cầu. Do đặc tính là gắn kết và chịu tải cùng tuổi thọ rất cao nên hỗn hợp bê tông này được ứng dụng rộng rãi trên cả thế giới. Vai trò của chúng rất quan trọng trong các công trình  giao thông ngày nay.

Thành phần chính của loại bê tông này là cát, đá, bột khoáng, nhựa đường. Theo tỷ lệ trộn hỗn hợp nhất định sẽ tạo nên những cường độ và tính chất khác nhau. Bê tông nhựa có trọng lượng riêng trung bình khoảng từ 2350 kg/m3 cho đến 2500 kg/m3. Với tỷ trọng này so với trọng lượng bê tông siêu nhẹ thì nặng gấp 4 lần.

Bê tông nhựa là gì

Bê tông nhựa là gì?

Vật liệu khoáng dạng bột được nghiền từ đá vôi canxi. Tỷ lệ bột khoáng mịn ít nhất phải đạt 70% và lọt qua sàng 0,075 mm. Nhựa đường sử dụng trong cấp phối BTN được tính theo phần trăm tổng khối lượng trong hỗn hợp. Đơn vị Pb được sử dụng để biểu thị hàm lượng phần trăm này trong tiêu chuẩn chung của thế giới.

Phân loại bê tông nhựa

Theo nhiệt độ

Bê tông nhựa nóng là gì?

Là hỗn hợp được trộn lẫn với nhau theo tỷ lệ nhất định giữa các thành phần cốt liệu là cát, đá dăm, bột khoáng. Trong quá trình trộn, hỗn hợp được sấy nóng và sau đó trộn với nhựa đường. Nhiệt độ khi trộn hỗn hợp từ 140 đến 160 độ C. Tên viết tắt trong tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN là “BTNN”.

Ưu điểm

- Có khả năng chịu trọng tải, lực nén, va đập tác động mạnh rất tốt.

- Khả năng chống mài mòn cao.

- Trong quá trình vận chuyển hạn chế phát sinh thêm bụi bẩn.

- Dễ thi công, tạo độ phẳng và cảm giác đi trên bề mặt nhẵn.

- Hạn chế tiếng ồn trên mặt cầu đường có xe cơ giới lưu thông.

- Dễ dàng bảo trì, linh hoạt trong thi công và sửa chữa trực tiếp trên bề mặt lớp cũ.

- Các mặt đường bê tông nóng gây mất mỹ quan.

Vì vậy, kết cấu mặt đường áp dụng cho bê tông nhựa mang lại lợi ích rất lớn. Bởi chúng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Nâng cao đời sống và phát triển kinh tế bằng các công trình giao thông tốt và bền vững.

Bê tông nhựa nóng

Bê tông nhựa nóng

Nhược điểm

- Vì bê tông nhựa có màu sẫm nên hạn chế tầm nhìn vào ban đêm. Để hạn chế nguy hiểm xảy ra, chúng tôi thường đặt biển báo, vạch chỉ đường hoặc các rào cản có phản quang.

- Mặt đường bê tông nóng sẽ giảm cường độ khi nhiệt độ ngoài trời cao, đồng thời chúng còn hấp thụ nhiệt khá cao sẽ gây cảm giác nóng bức càng tăng lên.

- Sau một trận mưa dài, nước tồn đọng cũng làm cho bề mặt bê tông bị xói mòn nghiêm trọng.

- Trong thời tiết ẩm ướt bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt.

- Trong trường hợp sửa chữa không đúng quy trình với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, lâu ngày rất dễ hư hỏng đường. Điều này liên quan đến việc sửa chữa và vá mặt đường một cách thường xuyên.

Bê tông nhựa nguội là gì?

Đây là loại bê tông được trộn ở nhiệt độ thông thường. Bê tông nhựa nguội được ứng dụng để sửa chữa đường hay vá ổ gà. Ngoài ra chúng còn được rải mới lên các mặt đường đã sử dụng trong thời gian dài.

Thành phần chính của bê tông nhựa nguội gồm đá, cát, bột khoáng. Thay vì sử dụng nhựa đường ở nhiệt độ cao, chúng ta có thể sử dụng ở dạng lỏng hoặc nhũ tương ở nhiệt độ bình thường. Ngoài ra, có thể bổ sung thêm một số thành phần chất phụ gia cho chúng để tăng khả năng kết dính đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

Bê tông nhựa nguội

Bê tông nhựa nguội

Theo độ rỗng dư

- Bê tông nhựa kín (viết tắt là BTNC): Độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp trên và lớp dưới. Trong thành phần của hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.

- Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): Có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và loại này chỉ được thi công làm lớp móng.

- Bê tông nhựa rỗng thoát nước: Là loại BTN cấp phối không liên tục. Hỗn hợp sử dụng nhựa đường cải tiến, có độ rỗng dư cao từ 18 đến 22%).

Bê tông nhựa chặt là gì?

Loại bê tông này được sản xuất bằng cách đốt nóng chảy nhựa đường. Sau đó đem trộn với các vật liệu phụ gia đem làm khô để loại bỏ hết hơi ẩm. Hỗn hợp sau khi trộn sẽ ở nhiệt độ 140 - 160 độ C.

Bê tông nhựa rỗng là gì?

Với độ xốp cao hơn BTN chặt nên BTN rỗng cho phép nước mưa trên bề mặt thấm vào lớp đá bên dưới dễ dàng hơn. Nước được dẫn ra hai bên đường theo rãnh thoát nước, đồng thời thấm một phần nền đường. Giá BTN rỗng cao hơn giá BTN điều chỉnh từ 10% đến 30%. Tuy nhiên, BTN rỗng giúp giảm các chi phí khác, chẳng hạn như bố trí thoát nước, bằng cách giảm khối lượng đào rãnh.

BTN rỗng được phân thành ba loại:

- Bê tông nhựa rỗng 19 hay còn gọi là R19 - ký hiệu cỡ hạt lớn nhất là 19mm. Tương ứng với kích thước hạt lớn nhất là 25mm.

- Bê tông nhựa rỗng 25 hay còn gọi là R25 - ký hiệu cỡ hạt lớn nhất là 25mm. Tương ứng với kích thước hạt lớn nhất là 31,5 mm.

- Bê tông nhựa rỗng 37,5 hoặc R37,5 - ký hiệu cỡ hạt lớn nhất là 37,5 mm. Tương ứng với kích thước hạt lớn nhất là 50mm.

Bê tông nhựa nóng hạt mịn

Bê tông nhựa nóng hạt mịn

Theo đặc tính cấp phối của hỗn hợp cốt liệu

- Bê tông nhựa phối hợp chặt chẽ: Cấp phối BTN sử dụng hạt thô, hạt trung gian và cỡ hạt minh gần như nhau. Kích thước đồng đều nên khi nén sẽ có khí và độ kết dính tốt nhất. BTN chặt có độ rỗng dư nhỏ từ 3% đến 6%.

- Bê tông nhựa cấp liên kết: Là hỗn hợp BTN sử dụng tỷ lệ hạt thô và hạt mịn cao hơn. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng các hạt trung gian là rất nhỏ. Với mức độ phối hợp này, các hạt thô có thể được chèn vào và liên kết tốt với nhau. Tuy nhiên, chúng dễ bị phân tầng trong quá trình trải thảm. BTN cấp liên tục có độ xốp cao hơn BTN chặt.

- Bê tông nhựa mác hở: Là cấp phối BTN trong đó cốt liệu hạt mịn chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Đây là loại BTN có độ rỗng dư cao nhất trong 3 loại này. Vật liệu này chủ yếu được sử dụng cho lớp nền, nói chung không sử dụng bột khoáng. Độ rỗng dư của bê tông nhựa loại mác hở là 7% đến 12%

Phân loại bê tông nhựa

Phân loại bê tông nhựa

Theo chức năng trong kết cấu mặt đường

- Bê tông nhựa có độ nhám cao: Là hỗn hợp dùng để tạo nhám nhằm tăng ma sát và chống trơn trượt. Đây là hỗn hợp dùng để tạo lớp phủ mặt đường. Với tính năng này, mặt đường sẽ tránh được các vấn đề như trơn trượt. Đồng thời, trong thời tiết mưa hoặc ẩm ướt, giao thông tốt hơn. Độ nhám của BTN cao cũng giúp giảm thiểu tiếng ồn của xe cộ. Loại BTN thường được sử dụng là loại rỗng có độ rỗng dư từ 15% đến 22%.

- Bê tông nhựa mặt đường: BTN làm mặt trên và mặt dưới thường sử dụng bê tông nhựa chặt.

- Bê tông nhựa dùng làm lớp móng: Có thể dùng BTN chặt và BTN rỗng để làm móng. Tuy nhiên, BTN rỗng sẽ có giá thành thấp hơn vì không tính đến chi phí bột. Đồng thời, hàm lượng sử dụng BTN rỗng sẽ ít hơn so với BTN điều chỉnh.

- Bê tông nhựa cát: Hỗn hợp được dùng làm áo phủ mặt đường ở những nơi không có nhiều xe cộ qua lại. Các tuyến đường có xe tải nhỏ đi lại, khu vực vỉa hè, xe thô sơ cũng sử dụng hỗn hợp BTN này. Chúng sử dụng cốt liệu cát là cát xay mịn, cát tự nhiên, hoặc cát pha.

Xem ngay: Top 6 dạng nhà xưởng công nghiệp phổ biến nhất 2022

Theo phương pháp thi công

Bê tông nhựa không phải lu lèn chứa nhựa đặc 10/70 với hàm lượng cao khoảng 9 đến 12%. Ngoài ra, hàm lượng bột khoáng được sử dụng khoảng 20 đến 35%, nhiệt độ trộn 230 độ C, nhiệt độ rải 210 đến 230 độ C.

Bê tông nhựa không phải lu lèn

- Bê tông nhựa rải nóng thường dùng nhựa đặc 40/60, 60/70,  70/100, 100/150 với hàm lượng khoảng 4 đến 7 %. Ngoài ra nhiệt độ trộn là 230 độ C và nhiệt độ rải lớn hơn 120 độ C.

- Bê tông nhựa rải ẩm thường dùng loại nhựa đặc từ 150/200, 200/300, 70/100, nhựa lỏng đông đặc hoặc trung bình. Ngoài ra nhiệt độ trộn từ 110 đến 130 độ C, nhiệt độ rải lớn hơn 60 độ C, thời gian hình thành khoảng 15 đến 20 ngày.

Bê tông nhựa lu lèn

Bê tông nhựa lu lèn hay còn gọi là đầm nén, được sử dụng cho các công trình thi công chuyên dụng như xe lu dùng để tác động lên bề mặt các loại vật liệu. Mục đích của quá trình này là tạo độ nén, bền chặt nhất định cho lớp vật liệu thi công.

Theo hàm lượng đá dăm

- Bê tông nhựa nhiều đá dăm:  Chứa khoảng 50 đến 60 % đá dăm.

- Bê tông nhựa vừa đá dăm: Chứa khoảng 30 đến 50% đá dăm.

- Bê tông nhựa ít đá dăm: Chứa khoảng 20 đến 30% đá dăm.

- Bê tông nhựa cát không chứa đá dăm.

Theo màu nhựa

Tùy theo loại bê tông nhựa có thêm chất phụ gia tạo màu hay không mà ta chia thành 2 loại như sau:

- Bê tông nhựa đường là loại không có chất phụ gia tạo màu, chúng thường có màu đen của nhựa đường.

- Bê tông nhựa màu loại có chất phụ gia tạo màu thường được sử dụng ở các sân vận động, đường chạy đua và khu vui chơi giải trí.

Tìm hiểu cấp phối bê tông nhựa và bề dày tối thiểu

Cấp phối bê tông nhựa

- Cấp phối bê tông nhựa được xem là thành phần phối trộn của mỗi loại cỡ hạt trong bê tông nhựa, chúng được xác định bằng các tỷ lệ lọt sàn của mỗi cỡ hạt.

- Thành phần chính của cấp phối bê tông nhựa được quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành. Tỷ lệ thành phần giữa 3 hạt kế nhau không được biến đổi từ giới hạn trên giới hạn dưới và ngược lại.

- Bê tông nhựa thường được thiết kế trong phòng thí nghiệm và được nghiệm thu trong công tác rải thử trước khi tiến hành thi công đại trà.

- Cấp phối bê tông nhựa sẽ là yếu tố tiên quyết các tính chất đặc điểm quan trọng của bê tông nhựa như ổn định nhiệt, độ ổn định nước, độ biến dạng,...

- Bê tông nhựa khi không được cấp phối thiết kế hợp lý sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình cũng như giá thành sản xuất và thi công.

Bề dày tối thiểu bê tông nhựa

- Những yếu tố cần chú ý khi thi công mặt đường như độ rỗng dư, độ ổn định nhiệt, độ ổn định nước,...

- Tùy theo cấp độ mà kết cấu bê tông mặt đường sẽ khác nhau, lớp móng chịu lực và trọng tải xe sẽ là bao nhiêu? Các kỹ sư thiết kế cũng như các kỹ sư thi công sẽ tư vấn vấn và giám sát quyết định bê tông nhựa chia thành mấy lớp, chiều dày mỗi lớp là bao nhiêu? Sau nhiều đúc kết kinh nghiệm chiều dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa là 3cm - 6cm, tùy thuộc vào loại bê tông nhựa đang được sử dụng.

ưu điểm bê tông nhựa

Ưu điểm nổi bật của bê tông nhựa trải đường

Ưu điểm nổi bật của bê tông nhựa trải đường

Bê tông nhựa có chức năng để rải đường cùng với những điểm vượt trội như sau:

- Bê tông nhựa đường thường có kết cấu khá chặt chẽ, vì vậy các nhà thi công thường chọn để làm đường giao thông.

- Bê tông nhựa nóng đều có một cấu trúc vững chắc. Liên kết chặt chẽ từ bên trong đến bên ngoài của vật liệu này mang lại cảm giác an toàn cho người sử dụng.

- Ngoài ra, bê tông nhựa có thể chịu được tải trọng rất tốt, không hao mòn theo thời gian và không sinh ra bụi đất. Đây là loại bê tông sản xuất dựa trên môi trường bảo vệ tiêu chí cùng chế độ bảo vệ sức khỏe cho người sản xuất và sử dụng.

- Thông thường bê tông nhựa sẽ có mặt bằng cũng như độ cứng cao. Đây là điểm ưu tiên tạo ra lợi ích cho các phương tiện di chuyển, không đưa ra các trường hợp ổ gà mất các thông tin.

- Vật liệu có độ cứng cao, rất bền theo thời gian và cũng dễ dàng sửa chữa. Do đó không giảm bớt khối lượng cho chủ đầu tư và thời gian thi công vì dễ dàng sử dụng tính năng.

- Tuổi thọ sử dụng khá dài, cao hơn so với các loại khác.

- Chất liệu có độ cứng cao nên rất bền theo thời gian và cũng dễ dàng sửa chữa. Do đó, không tốn chi phí của chủ đầu tư và thời gian thi công do tính năng thân thiện với người sử dụng.

- Tuổi thọ sử dụng khá lâu, cao hơn các loại khác.

Từ những thông tin đã cung cấp ở trên, bê tông nhựa là một vật liệu có nhiều tính năng ưu việt, vượt trội bởi chúng thường sử dụng để phủ mặt đường, bãi đậu xe, sân bay,... Chính vì thế, chúng được rất nhiều chủ thầu lựa chọn sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay trong quá trình xây dựng.

 

Tin tức liên quan

Báo giá x