• +84 22 53 64 5659
  • |
  • hrcvietnam@hrcvietnam.vn
Tin tức

Tin tức

Tin tức

Các bước thi công cống hộp bê tông lắp ghép

Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn hiện nay có khá nhiều hình thức sản xuất và giá thành khác nhau. Điều này có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc lựa chọn sản phẩm có chất lượng và kết cấu phù hợp với công trình. Hiểu được điều này, HRC Việt Nam đã giúp bạn tổng hợp “tất tần tật” những thông tin liên quan đến cống hộp bê tông lắp ghép, được thể hiện trong nội dung bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là gì?

Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là một loại kết cấu bê tông lắp ghép có khả năng chịu được tải trọng, tùy theo yêu cầu về khả năng chịu tải mà có thiết kế sao cho phù hợp. Trong một vài trường hợp, cống hộp bê tông lắp ghép cũng có thể chịu được tải của các phương tiện chạy trực tiếp lên trên thành cống, tuy nhiên cần phải tính toán khả năng chịu tải sao cho đảm bảo an toàn cho cả con người và phương tiện.

Hiện nay, cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn có thể được sử dụng chủ yếu để thoát nước mưa, nước thải,... Ngoài ra, sản phẩm cũng có thể được sử dụng để bảo vệ các đường ống bên trong, chứa hệ thống cáp viễn thông hay cáp điện,...

cống hộp bê tông lắp ghép

Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn có khả năng chịu được tải trong, được ứng dụng trong các hệ thống thoát nước mưa, nước thải, hệ thống cáp điện,...

Phân loại cống hộp bê tông đúc sẵn

Hiện nay có hai cách phân loại cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là phân loại theo hình dạng và phân loại theo kết cấu. Tùy vào loại công trình mà bạn lựa chọn loại cống hộp phù hợp.

Theo hình dạng tiết diện, cống hộp đúc sẵn được chia thành 2 loại. Mỗi loại sẽ có nhiều kích thước khác nhau, phù hợp với từng loại công trình.

  • - Cống có tiết diện hình hộp chữ nhật.

  • - Cống có tiết diện hình vuông.

Theo kết cấu, cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn được chia thành:

  • - Cống hộp đơn.

  • - Cống hộp đôi.

Cống hộp đôi được tạo thành từ 2 sản phẩm cống hộp đơn có kích thước chiều rộng giống hoặc khác nhau, kích thước chiều cao thường là như nhau để dễ dàng trong việc sản xuất và lắp ghép.

Cống hộp đối có nhiều ưu điểm hơn so với cống hộp đơn:

  • - Giúp tối ưu diện tích lắp ghép: Đối với nhu cầu sử dụng cống hộp có khả năng thoát nước với lưu lượng lớn nhưng diện tích thi công chật hẹp thì sử dụng cống hộp đôi sẽ tối ưu hơn rất nhiều so với việc sử dụng 2 cống hộp đơn. Bởi vì, cống hộp đôi giúp tiết kiệm được một phần độ dày của thành cống và phần khe hở giữa 2 cống.

  • - Quá trình lắp ghép diễn ra nhanh chóng: Thời gian thi công cống hộp đôi sẽ nhanh hơn so với việc thi công 2 cống hộp riêng lẻ.

Ưu, nhược điểm của cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn

Việc xây dựng hệ thống thoát nước, điều hòa dòng chảy từ lâu đã rất được chú trọng. Trước đây, người ta thường tạo ra các hệ thống mương, máng, rãnh để thoát nước. Với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, hệ thống thoát nước dần có những thay đổi và tiến bộ hơn. Trong đó, cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là sản phẩm được rất nhiều đơn vị thi công hệ thống thoát nước sử dụng. 

Những ưu điểm nào khiến loại cống hộp bê tông này được nhiều đơn vị ưa chuộng đến vậy?

  • - Cống bê tông lắp ghép đúc sẵn là loại vật liệu xây dựng được sử dụng rất phổ biến ở nhiều loại công trình khác nhau, từ hạ tầng thoát nước đến hạ tầng kỹ thuật ngầm, từ công trình xây dựng ở các khu công nghiệp, khu đô thị đến các công trình đường xá. Kể cả hệ thống thoát nước thải y tế và các ngành sản xuất hóa chất độc hại cũng có thể sử dụng cống hộp bê tông đúc sẵn. 

  • - Sản phẩm có độ bền và tuổi thọ cao, khả năng chịu tải, chịu lực tốt, có thể sử dụng cho nhiều công trình lớn, nhỏ khác nhau.

  • - Cống hộp bê tông được sản xuất từ vật liệu khá đơn giản, bao gồm phần bê tông (được trộn từ đá, cát vàng, xi măng, nước, có thể thêm một số phụ gia khác) kết hợp với cốt thép bên trong, giúp cho sản phẩm được chắc chắn.

  • - Hầu như cống hộp bê tông không bị ảnh hưởng bởi các tác động từ bên ngoài, kể cả trong điều kiện thời tiết xấu. Do đó, bạn sẽ không mất nhiều chi phí cho việc sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm. 

  • - Nhờ gioăng cao su được lắp đặt kín, khít nên sản phẩm có khả năng chống thấm nước tốt, hầu như không bị rò rỉ, đảm bảo nước, chất thải và các chất độc hại sẽ không thể chảy hay thấm ra ngoài, góp phần bảo vệ môi trường.

  • - So với cống tròn thì cống hộp có thể tích lớn hơn, khả năng thoát nước tốt hơn, phù hợp với các công trình có lưu lượng nước chảy lớn.

Tuy nhiên, cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn cũng có nhược điểm, đó là thời gian lắp đặt khá lâu, không phù hợp với những công trình yêu cầu thi công trong thời gian ngắn.

Tiêu chuẩn kết cấu cống hộp bê tông lắp ghép 

Các yêu cầu về kỹ thuật của cống hộp bê tông cốt thép được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cống hộp bê tông đúc sẵn đơn và đôi, được lắp đặt tại các công trình đường cống ngầm, cống thoát nước hay hệ thống dây điện ngầm, dây cáp ngầm.

Yêu cầu về vật liệu dùng để đúc cống hộp bê tông:

  • - Xi măng: Có thể sử dụng các loại xi măng như xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR), xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBSR), xi măng poóc lăng (PC), xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB),...

  • - Cốt liệu: Gồm có cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên hoặc cát nghiền theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006) và cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi dăm theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 và yêu cầu của thiết kế).

  • - Nước: Để sản xuất cống hộp bê tông cần có nước trộn và bảo dưỡng bê tông theo (tiêu chuẩn TCVN 4506).

  • - Phụ gia: Có thể bổ sung thêm một số phụ gia vào hỗn hợp để đúc bê tông nhưng phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011.

  • - Bê tông: Để chế tạo cống hộp phải sử dụng loại bê tông bảo đảm đạt mác thiết kế theo cường độ và độ chống thấm, được thiết kế thành phần cấp phối, độ sụt hoặc độ cứng theo loại xi măng, cốt liệu sử dụng thực tế, tỷ lệ giữa nước và xi măng tối đa là 0,45.

  • - Cốt thép: Thép thanh dùng làm cốt chịu lực phải là thép cán nóng theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008 và 1651-2:2008, thép cuộn dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo theo tiêu chuẩn TCVN 6288:1997. Sai lệch khoảng cách giữa vị trí đặt thép so với thiết kế là ≤ 10 mm đối với các thanh thép chịu lực, ≤ 10 mm đối với thép đai là và ± 5 mm đối với lớp bảo vệ cốt thép.

Để đảm bảo khả năng chống cốt thép bị ăn mòn thì chiều dày của lớp bê tông ở phía trong và phía ngoài khung cốt thép tối thiểu phải là 12 mm.

Yêu cầu về ngoại quan và các khuyết tật cho phép của cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn khi thành phẩm:

  • - Bề mặt bên ngoài và bên trong của cống hộp phải phẳng đều, các điểm lồi, lõm trên bề mặt không được vượt quá ± 5 mm, các vết lõm hoặc lỗ rỗng không được sâu quá 12 mm, đường thẳng dọc trục cống hộp và độ vuông góc của đầu cống không được lệch quá ± 5 mm.

  • - Tổng diện tích bề mặt bê tông bị sứt, vỡ không được cao hơn 6 lần bình phương sai lệch của kích thước cơ bản trên thiết kế. Trong đó, diện tích của một miếng bị sứt vỡ phải thấp hơn 3 lần bình phương sai số kích thước trên thiết kế và không được sứt, vỡ ở cả mặt trong và mặt ngoài.

  • - Trong trường hợp bê tông bị biến dạng do co ngót thì bề rộng của vết nứt không được vượt quá 0,1mm.

  • - Cống hộp không được xuất hiện các vết ố do cốt thép bên trong bị ăn mòn, vết nước thấm qua thành cống.

  • - Phải sử dụng vữa xi măng có mác tương đương với mác của bê tông đúc cống để trám các mối nối.

  • - Khả năng chịu tải của cống hộp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đề ra.

Thi công cống hộp bê tông lắp ghép

Hình ảnh thi công cống hộp bê tông lắp ghép trên thực tế

Thi công đúc cống hộp bê tông lắp ghép

Nguyên liệu

  • - Xi măng, sắt thép chất lượng cao.

  • - Đá sạch, không lẫn tạp chất, hàm lượng đá dẹt không quá 15%.

  • - Cát xây không lẫn tạp chất, hạt to, rắn.

  • - Nước đổ bê tông.

Thi công

  • - Sử dụng máy trộn bê tông loại 500 lít đảm bảo hoạt động ổn định.

  • - Khối lượng các vật liệu được cân đo đong đếm chuẩn sát theo tỷ lệ từng cấp phối bê tông.

  • - Cốt thép phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi thực hiện đổ bê tông. Cùng với đó, ván sơn cũng cần quét thêm lớp chống dính. 

  • - Sau khi cốt thép, ván được nghiệm thu thì giai đoạn đổ bê tông bắt đầu. Trong quá trình đổ, cần lưu ý các lớp bê tông phải dày từ 15 đến 20cm, dung đầm dùi để đảm bảo lớp bê tông không bị rỗ hoặc rộp khí và phải liên tục xem xét tình trạng của ván khuôn.

  • - Sau khi đổ, để đảm bảo cho quy trình đông kết, cần thực hiện giữ độ ẩm liên tục bằng cách trải thêm một lớp bao tải lên bề mặt và tưới nước thường xuyên nhằm chống nứt.

Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là giải pháp thi công hệ thống thoát nước tối ưu nhất hiện nay, được rất nhiều đơn vị thi công công trình nhà máy, xí nghiệp hay dân dụng ưa chuộng. Cống hộp có độ bền cao, khả năng chịu tải tốt, có thể lắp đặt ở các nơi có lưu lượng nước chảy lớn. 

Cùng với đó, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, các cấu kiện bê tông đúc sẵn khác cũng được ra đời và sử dụng ngày càng phổ biến giúp cho quá trình thi công được diễn ra thuận lợi và mang tính thẩm mỹ hơn, chẳng hạn như hàng rào bê tông đúc sẵn, tường bê tông đúc sẵn hay vách ngăn chống cháy. So với đổ bê tông tại chỗ, việc sử dụng bê tông lắp ghép sở hữu các đặc điểm vượt trội như:

  • - Kiểm soát được chất lượng công trình.

  • - Theo dõi sát sao tiến độ.

  • - Thi công nhanh chóng.

  • - Cho khả năng chống cháy tốt, khả năng chống xâm thực vượt trội.

  • - Thân thiện với môi trường, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.

Chính vì vậy, không mấy khó hiểu khi các cấu kiện bê tông lắp ghép đang là sản phẩm được ưa chuộng khi xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,.. và được các chuyên gia đánh giá là giải pháp phát triển bền vững trong tương lai.

Nếu có nhu cầu đặt mua hoặc thuê đơn vị thi công cấu kiện bê tông đúc sẵn, bạn hãy liên hệ ngay với HRC Việt Nam nhé! Chúng tôi luôn cố gắng để hoàn thiện và nâng cao quy trình sản xuất, tạo ra những sản phẩm có chất lượng vượt trội với giá cả cạnh tranh nhất, cam kết làm hài lòng mọi khách hàng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết “Cống hộp bê tông lắp ghép” của HRC Việt Nam!

Tin tức liên quan

Báo giá x